A/Những điểm khác nhau của mastercam X với các phiên bản V8-V9:
1-GIAO DIỆN :
Sau cài đặt, trên màn hình hiển thị các biểu tượng:
Trong Mastercam X tích hợp tất cả các Toolpath: Tiện, Phay, cắt dây vào một giao diện còn trong Mastercam V9 các Toolpath độc lập.
Giao diện Design của Mastercam X:
Tại giao diện thiết kế của Mastercam X các thanh công cụ thực hiện các lệnh gia công vẫn được hiển thị các biểu tượng giống như trong Mastercam V9, nếu sử dụng nó như trong Mastercam V9 thì máy sẽ báo lỗi:
Để chuyển sang giao diện thiết kế công nghệ cần phải thực hiện tại Menu Machine Type chọn kiểu máy ngầm định ứng với nguyên công cần thực hiện theo bảng liệt kê sau:
2- CÁC LỆNH:
Mastercam X thể hiện các lệnh chức năng có kèm theo các biểu tượng trực quan. Ý nghĩa, cách thực hiện của các lệnh không thay đổi.
B/Giới thiệu chung về phần mềm mastercam:
1-GIAO DIỆN:
Phần mềm Mastercam có 4 module:
Mastercam Design : thiết kế chung
Mastercam Lathe : gia công tiện
Mastercam Mill : gia công phay
Mastercam Wire : gia công cắt dây
Trong mỗi module đều có phần Design, khi thiết kế trong Mastercam Design thì ta chỉ có thể dùng cho Mastercam Mill, riêng đối với Mastercam Lathe, Mastercam Wire phần Design của nó có những hỗ trợ riêng phù hợp cho chi tiết gia công tiện, cắt dây.
Phần Design của cả 4 module có dạng:
Giao diện có 3 phần chính. Thanh công cụ:
Menu chính:
z : cao độ mặt phảng vẽ
Color : màu hiển thị đối tượng vẽ
Level : lớp quản lý đối tượng
Style/Width : kiểu và bề rộng nét vẽ
Groups : quản lý đối tượng theo nhóm
Mask : đánh dấu đối tượng, nhóm hoặc lớp
Cplane : mặt phẳng để vẽ dối tượng
Gview : mặt phẳng quan sát đối tượng.
Phần công nghệ của 3 module còn lại:
Mastercam Lathe, Mastercam Mill tại Main Menu thêm hai chức năng:
Toolpaths Toolpaths : tạo các bước công nghệ
NC utils NC utils : tạo chương trình NC, kiểm tra, tạo báo cáo
Tại menu thứ cấp thêm chức năng:
Tplane:OFF : Mặt phăng chứa dao dịch chuyển
Mastercam Wire thêm hai chức năng:
VVirepaths Wirepaths : tạo các bước công nghệ.
NC utils NC utils : tạo chương trình NC, kiểm tra, tạo báo cáo
Tại menu thứ cấp thêm chức năng:
-STGA/- ; khai báo điểm xỏ dây, điểm cắt, gốc toạ độ.
Start position : vị trí bắt đầu
Thread posiiion : vị trí xỏ dây
Cut position : điểm cắt
Work origin : gốc toạ độ
2- CPLANE: Mặt phẳng vẽ:
3D : vẽ trong không gian
Top : vẽ hình chiếu từ đỉnh
Front : vẽ hình chiếu từ trước
Side : vẽ hình chiếu cạnh
Number : gọi mặt phảng vẽ theo số thứ tự
Last : gọi lại mặt phẳng trước đó để làm mặt phẳng vẽ
Entity : mặt phẳng được xác định qua đối tượng
Rotate : xoay mặt phẳng vẽ đi một góc
Normal : mặt phẳng pháp tuyến
= Gview : mặt phẳng vẽ trùng mặt phẳng quan sát
= Tplane : mặt phẳng vẽ trùng mặt phẳng dao
Save named : lưu lại mặt phẳng đã tạo
Get named : lấy một mặt phẳng đã tạo để vẽ
Edit named : chỉnh sủa mặt phẳng đã tạo
3- GVIEW: Mặt phẳng quan sát:
Mastercam Mill, Mastercam Lathe, Mastercam Wire đều giống nhau:
Top
Front Mouse
Side Normal
Isometric
Number
Last
Entity = Cplane
Rotate = Tplane
Dynamic
Next menu Getnamed
Isometric : quan sát mô hình 3D
Dynamic : trạng thái bất kỳ
Mouse : theo vị trí con trỏ
4-BẮT ĐIỂM:
Chức năng bắt điểm hỗ trợ cho việc vẽ chính xác, chức năng này được kích hoạt khi ta đang ở trong một lệnh vẽ hay trong một yêu cầu xác định toạ độ.
Tại Main menu chọn Screen, Next menu, Auto cursor đặt Yes.
Origin :gốc toạ độ
Center :toạđộtâm
Endpoint : điểm cuối
Intersec : các điểm giao.
Midpoint :trung điểm
Point : toạ độ một điểm.
Last : bắt toạ độ điểm vẽ cuối cùng
Relative : toạ độ tương đối
Quadrant : bắt toạ độ các điểm tại các góc phần tư đường tròn
Sketch : bắt điểm tự do.
5- CHỌN ĐỐI TƯỢNG :
Chain : chuỗi đối tượng- gồm nhiều đoạn thẳng, cung tròn, đường spline nối liên tiếp nhau. Thường áp dụng trong tạo bề mặt, khối.
Các thiết lập khi chọn chuỗi:
Entity mask : đánh dấu đối tượng
Entity types : kiểu đối tượng
Points : các điểm
Lines : các đoạn thẳng
Arcs : các cung tròn
Splines : các đường cong spline
Color mask : đánh dấu theo màu
Level mask : đánh dấu theo lớp
Plane mask : đánh dấu theo mặt làm việc
Ignore depths : bỏ qua chiều sâu của đối tượng
Set start of Chain from point entities: điểm bắt đầu của chuỗi từ điểm của đối tượng
Default chaining mode: phương pháp tạo chuỗi ngầm định
Full : toàn bộ đối tượng
Partial : chuỗi tạo chỉ là một phần của chuỗi.
Direction for closed chains: hướng đóng kín chuỗi
cw : thuận chiều kim đồng hồ
ccw : ngược chiều kim đổng hồ
Use cursor position for manual selection: sử dụng vị trí con trỏ để chọn bằng tay
Search direction for open chains: tìm hướng cho chuỗi hở
One way : một đường
Zigzag : hướng Zigzag
Infinite nesting for area chaining : vùng chứa chuỗi là vô hạn
Chain inside to outside : chuỗi tạo từ trong ra ngoài
Sync mode : phương pháp đồng bộ hoá
None : không sử dụng
By entity : theo đối tượng
By branch : theo nhánh
By node : theo nút
By point : theo điểm
By manual : bằng tay
Manual/density : bằng tay/mật dô
Section stop angle : góc kết thúc chọn
Chaining tolerance : dung sai chuỗi
Check that person breathes and if not then you should call to the emergency number for some essaynara.com immediate help.